Dầu thuỷ lực chống cháy - Dầu thuỷ lực chống cháy Shell Irus Fluid C
Shell Irus Fluid C
Chất lỏng thuỷ lực chống cháy HFC chất lượng cao
Shell
Irus Fluid C là chất lỏng thuỷ lực nước glycol chống cháy cao cấp chứa các phụ
gia cực mạnh tăng cường khả năng chống mài mòn, chất ăn mòn và chất chống oxy
hoá. Hàm lượng nước chiếm khoảng 40% trọng lượng.
Sử dụng
Shell
Irus Fluid C đặc biệt phù hợp cho hệ thuỷ lực có yêu cầu khắt khe, tại những nơi
có nguy cơ cháy cao như trong công nghiệp Mỏ và Luyện kim. Để giảm sự bay hơi
của nước, nên sử dụng ở nhiệt độ không quá 550C, tốt nhất là dưới
450C.
Ưu điểm kỹ thuật
- Khả năng chống cháy trong những hệ thống có nguy cơ cao.
Giảm
nguy cơ cháy khi có ngọn lửa hoặc các bề mặt nóng
- Tuổi thọ của dầu và thiết bị nâng cao
Đảm
bảo hoạt động tin cậy hơn so với sản phẩm theo công nghệ cũ
- Cải thiện tính năng chống mài mòn.
Tính
chống mài mòn nâng cao hơn các yêu cầu cơ bản của tiêu chuẩn công nghiệp
Tuổi thọ sản phẩm
Tuổi
thọ của Shell Irus Fluid C có thể so với dầu khoáng trong hệ thống thông
thường.
Kiểm soát hàm lượng nước
Hàm
lượng nước phải được kiểm soát trong khoảng 35 - 45% trọng lượng. Nước chưng cất
và khử ion nên sử dụng để đổ bổ sung từ từ vào chất lỏng đang tuần hoàn. Cũng có
thể đổ bổ sung chất lỏng thuỷ lực để đưa hàm lượng nước về trong giới hạn. Có
thế kiểm tra tương đối hàm lượng nước qua độ nhớt hoặc tỉ trọng của chất lỏng.
Kết quả chính xác hàm lượng nước nên làm trong phòng thí nghiệm theo phương pháp
Karl Fisher.
Tính bôi trơn và tuổi thọ của thiết bị
Nói
chung chất lỏng nước - glycol bôi trơn kém hơn so với dầu thuỷ lực gốc khoáng
nhưng hoàn toàn phù hợp trong các hệ thống có bơm và ổ trượt, hoặc ổ lăn tải
trọng nhẹ. Tuy nhiên cũng như với các chất lỏng có gốc nước khác , tuổi thọ của
vòng bi có thể bị giảm. Điều này cũng thường đã được các nhà sản xuất bơm tính
đến. Để tăng độ tin cậy của thiết bị và giảm chi phí bảo dưỡng, tốt nhất nên
tham khảo ý kiến Nhà sản xuất xem thiết bị có tương thích với sản phẩm nước -
glycol không.
Các chỉ tiêu và chấp thuận
Irus
C được thử nghiệm và chấp thuận của Phòng thí nghiệm An toàn & sức khoẻ Anh
Quốc đối với khả năng chống cháy theo tiêu chuẩn Châu Âu,cũng như tiêu chuẩn an
toàn theo " Báo cáo No.7 Luxemburg". Ngoài ra nó còn đạt yêu cầu của ISO 6743 -
4 ( 1999 ) và ISO 12922 (1999).
Sức khoẻ & An toàn
Shell
Irus Fluid C không gây nguy hại nào đáng kể cho sức khoẻ và an toàn khi sử dụng
đúng qui định, tuân thủ tiêu chuẩn vệ sinh công nghiệp và cá nhân. Để có thêm
hướng dẫn về sức khoẻ và an toàn, xin tham khảo Phiếu dữ liệu an toàn sản phẩm tương
ứng.
Bảo vệ môi trường
Không
đổ sản phẩm đã dùng vào mương thải, đất hoặc nước.
Tính chất lý học điển hình
Shell Irus
Fluid C
|
|
Phân
loại ISO
|
HFC
|
Quan sát
trực quan
|
Đỏ
trong
|
Độ nhớt
động học (ASTM
D445), cSt
O
@ -20
C
O
0
C
O
20
C
O
40
C
|
1875
358
112
47
|
O
Tỷ
trọng @ 15 C ,
kg/l
(IP
365)
|
1.059
|
O
Điểm rót
chảy ,
C
(IP15)
|
-57
|
Những
tính chất này đặc trưng cho sản phẩm hiện hành. Những sản phẩm trong tương lai
của Shell có thể thay đổi chút ít cho phù hợp theo qui cách mới của Shell.
Dầu thuỷ lực chống cháy - Dầu thuỷ lực chống cháy Shell Irus Fluid C
Shell Irus Fluid C
Chất lỏng thuỷ lực chống cháy HFC chất lượng cao
Shell
Irus Fluid C là chất lỏng thuỷ lực nước glycol chống cháy cao cấp chứa các phụ
gia cực mạnh tăng cường khả năng chống mài mòn, chất ăn mòn và chất chống oxy
hoá. Hàm lượng nước chiếm khoảng 40% trọng lượng.
Sử dụng
Shell
Irus Fluid C đặc biệt phù hợp cho hệ thuỷ lực có yêu cầu khắt khe, tại những nơi
có nguy cơ cháy cao như trong công nghiệp Mỏ và Luyện kim. Để giảm sự bay hơi
của nước, nên sử dụng ở nhiệt độ không quá 550C, tốt nhất là dưới
450C.
Ưu điểm kỹ thuật
- Khả năng chống cháy trong những hệ thống có nguy cơ cao.
Giảm
nguy cơ cháy khi có ngọn lửa hoặc các bề mặt nóng
- Tuổi thọ của dầu và thiết bị nâng cao
Đảm
bảo hoạt động tin cậy hơn so với sản phẩm theo công nghệ cũ
- Cải thiện tính năng chống mài mòn.
Tính
chống mài mòn nâng cao hơn các yêu cầu cơ bản của tiêu chuẩn công nghiệp
Tuổi thọ sản phẩm
Tuổi
thọ của Shell Irus Fluid C có thể so với dầu khoáng trong hệ thống thông
thường.
Kiểm soát hàm lượng nước
Hàm
lượng nước phải được kiểm soát trong khoảng 35 - 45% trọng lượng. Nước chưng cất
và khử ion nên sử dụng để đổ bổ sung từ từ vào chất lỏng đang tuần hoàn. Cũng có
thể đổ bổ sung chất lỏng thuỷ lực để đưa hàm lượng nước về trong giới hạn. Có
thế kiểm tra tương đối hàm lượng nước qua độ nhớt hoặc tỉ trọng của chất lỏng.
Kết quả chính xác hàm lượng nước nên làm trong phòng thí nghiệm theo phương pháp
Karl Fisher.
Tính bôi trơn và tuổi thọ của thiết bị
Nói
chung chất lỏng nước - glycol bôi trơn kém hơn so với dầu thuỷ lực gốc khoáng
nhưng hoàn toàn phù hợp trong các hệ thống có bơm và ổ trượt, hoặc ổ lăn tải
trọng nhẹ. Tuy nhiên cũng như với các chất lỏng có gốc nước khác , tuổi thọ của
vòng bi có thể bị giảm. Điều này cũng thường đã được các nhà sản xuất bơm tính
đến. Để tăng độ tin cậy của thiết bị và giảm chi phí bảo dưỡng, tốt nhất nên
tham khảo ý kiến Nhà sản xuất xem thiết bị có tương thích với sản phẩm nước -
glycol không.
Các chỉ tiêu và chấp thuận
Irus
C được thử nghiệm và chấp thuận của Phòng thí nghiệm An toàn & sức khoẻ Anh
Quốc đối với khả năng chống cháy theo tiêu chuẩn Châu Âu,cũng như tiêu chuẩn an
toàn theo " Báo cáo No.7 Luxemburg". Ngoài ra nó còn đạt yêu cầu của ISO 6743 -
4 ( 1999 ) và ISO 12922 (1999).
Sức khoẻ & An toàn
Shell
Irus Fluid C không gây nguy hại nào đáng kể cho sức khoẻ và an toàn khi sử dụng
đúng qui định, tuân thủ tiêu chuẩn vệ sinh công nghiệp và cá nhân. Để có thêm
hướng dẫn về sức khoẻ và an toàn, xin tham khảo Phiếu dữ liệu an toàn sản phẩm tương
ứng.
Bảo vệ môi trường
Không
đổ sản phẩm đã dùng vào mương thải, đất hoặc nước.
Tính chất lý học điển hình
Shell Irus
Fluid C
|
|
Phân
loại ISO
|
HFC
|
Quan sát
trực quan
|
Đỏ
trong
|
Độ nhớt
động học (ASTM
D445), cSt
O
@ -20
C
O
0
C
O
20
C
O
40
C
|
1875
358
112
47
|
O
Tỷ
trọng @ 15 C ,
kg/l
(IP
365)
|
1.059
|
O
Điểm rót
chảy ,
C
(IP15)
|
-57
|
Những
tính chất này đặc trưng cho sản phẩm hiện hành. Những sản phẩm trong tương lai
của Shell có thể thay đổi chút ít cho phù hợp theo qui cách mới của Shell.
0 nhận xét: